Thứ Bảy, 29 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật - Từ vựng N5 "Bài 14"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật - Từ vựng N5 "Bài 14"

Kanji                 Hirakana                   Tiếng Việt
一つ                 ひとつ                     Một cái
一月                 ひとつき                  Tháng 1
一人                 ひとり                     Một người
暇                    ひま                         Rảnh rỗi
                    ひゃく                      Một trăm
病院                 びょういん               Bệnh viện
病気                 びょうき                  Bị bệnh
                     ひる                         Trưa
昼御飯              ひるごはん               Cơm trưa
広い                 ひろい                      Rộng
                        フィルム                   roll of film
封筒                 ふうとう                   Phong thư
                        プール                      Hồ bơi
                        フォーク  
吹く                  ふく                         Thổi
                     ふく                          Quần áo
二つ                  ふたつ                      2 cái
豚肉                  ぶたにく                   Thịt heo
二人                  ふたり                      2 người
二日                  ふつか                      2 ngày
太い                  ふとい                      Mập
冬                     ふゆ                          Mùa đông
降る                  ふる                          Rơi xuống
古い                  ふるい                       Đồ củ,cổ
                         ふろ                          Bồn tắm
文章                  ぶんしょう                Đoạn văn
                         ページ                       Trang
下手                  へた                           Dở
                        ベッド                         Màu đỏ
                        ペット                        Thú cưng
部屋                  へや                           Căn phòng
                     へん                            Vùng
                         ペン                           Bút bi
勉強                  べんきょうする           Học
便利                  べんり                        Tiện lợi
帽子                  ぼうし                        Cái mũ
                         ボールペン                  Bút bi
                         ほか                            Cái khác
                         ポケット                     Cái túi
欲しい               ほしい                        Muốn


Thứ Năm, 27 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật - Từ vựng N2 "Bài 23"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật - Từ vựng N2 "Bài 23"

Kanji        Hiragana      Tiếng Việt
住まい  すまい        Địa chỉ nhà,nhà
              すまない    Xin lỗi
         すみ          Mực,mực đen
澄む      すむ  Trở nên trong sạch,trở nên sáng ,trở nên trong
相撲      すもう      Vật sumo
               スライド   Máy chiếu phim đèn chiếu
               ずらす      Kéo ra,đẩy dịch ra
               ずらり      Hàng dài
掏摸      すり         Kẻ móc túi
刷る       する         In
狡い       ずるい       Ranh mãnh,quỷ quyệt,láu cá
               すれちがう  Đi lướt qua nhau,đi lạc hướng,không đồng ý
滑れる   ずれる           Trượt khỏi,lệch khỏi
寸法      すんぽう        Kích thước,kích cỡ,số đo
姓          せい              Tính,họ
税関       ぜいかん       Thuế quan,hải quan
製作        せいさく        Chế tác,sản xuất,làm
制作        せいさく        Chế tác,làm
性質        せいしつ        Tính chất
清書        せいしょ          Bản chính,bản coppy sạch
青少年    せいしょうねん Tuổi trẻ,thanh thiếu niên
整数        せいすう           Số nguyên
清掃        せいそう           Quét tước,dọn dẹp
生存        せいぞん           Sự sinh tồn
生長        せいちょう        Sự sinh trưởng,sinh trưởng
政党        せいとう            Chính đảng,đảng
生年月日 せいねんがっぴ  Ngày tháng năm sinh
性能         せいのう         Tính năng
整備        せいび             Bảo dưỡng
成分        せいぶん         Thành phần
性別        せいべつ         Giới tính
正方形     せいほうけい  Hình vuông
正門         せいもん       Cổng chính
成立        せいりつ      Thành lập
西暦        せいれき      Dương lịch
背負う     せおう     Đảm đương,ghánh vác,cõng vác
赤道        せきどう   Xích đạo
折角         せっかく   Sự cố công,với rất nhiều cố gắng
接近        せっきん   Sự tiếp cận


Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 26"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 26"


102.~にとって~: Cùng với

Giải thích:
Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người
Ví dụ:
Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi
彼にとってこんな修理は何でもないことです。
Đối với tôi gia đình là số một
私にとって一番が家族です。
Điều này là quan trọng đối với anh ấy
それは彼にとって重大です。

103.~にともなって(~に伴った): Cùng với..., càng...càng.

Giải thích:
Được dùng trong văn viết
Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức
気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた
Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng
学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。
Cùng với động đất thì thường có sóng thần
地震に伴って津波が発生ことが多い。

104.~にはんして~(~に反して) :  Trái với...

Giải thích:
Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng
Ví dụ:
Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi
年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。
Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy
予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。
Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau
周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。

105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp

Giải thích:
Nにわたるbổ nghĩa cho danh từ
Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó
Ví dụ:
Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải
話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。
Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua
この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたってつづけてきた。
Chú ý:
Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」
Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước
彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをおこなっている。
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết


Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 31"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 31"

152.  ~ねば/ねばならない: Phải làm
Ví dụ:
Chúng ta phải nỗ lực để thực hiện hòa bình
平和の実現のために努力せねばならない。
Chúng ta phải cùng nhau bắt ta vào việc giải quyết vấn đề.
一致協力して問題解決に当たらねばならない。
Chú ý:
Giống với mẫu câu 「~なければならない」
153.  ~のみならず: Hơn nữa, và còn thêm
Giải thích:
Dùng để diễn tả ý nghĩa khi nhận được vấn đề được trình bày trước đó, không phải chỉ như thế thôi mà....gợi ý thêm ngoài ra cũng còn có chuyện tương tự xảy ra.
Ví dụ:
Không chỉ thanh niên, mà người già và trẻ con cũng thích.
若い人のみならず老人や子供たちにも人気がある。
Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu hủy, mà cả gia đình cũng thất lạc
戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。
Cô ấy không chỉ thông mình, mà còn có nhan sắc đẹp.
彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。
154.  ~はいわずもがなだ: Không nên nói
Giải thích:

Được dùng với biểu hiện thông thường với nghĩa không nên nói hoặc không nói cũng sẽ biết.
Không nên nói những chuyện không cần thiết
無用なことは言わずもがなだ。
Vì bực mình nên lỡ nói ra những chuyện không nên nói.
あんまり腹が立ったので、つい言わずもがなことを言ってしまった。
Con nít thì không nên nói mà người lớn cũng vậy nhưng hình như mọi người đang say xưa với trò chơi mới.
子供言わずもがな、大人までもこの新しいゲームに夢中になっているそうだ。
155.  ~ばこそ: Chính vì

Giải thích:
Đây là cách nói hơi cổ dung để nhấn mạnh lý do với ý nghĩa vì lý do đó nên không còn cách nào khác
Thường ở cuối câu có xuất hiện cụm từ のだ
Ví dụ:
Chính vì là một nhà giáo xuất sắc nên ông ấy mới được học sinh kính trọng như thế.
すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。
Chính vì tin bạn nên tôi mới nhờ.
あなたを信頼していればこそ、お願いするのですよ。
Chính vì yêu quý gia đình, nên tôi mới không sợ phải hi sinh cả bản thân mình.
家族を愛すればこそ、自分が犠牲になることなどはおそれない。
156. ~はさておき: Tạm thời không nghĩ đến
Giải thích:
Tạm thời không nghĩ đến, gạt vấn đề sang một bên
Diễn tả chuyện quan trọng nên làm trước hết, tạm thời gác những chuyện khác qua một bên.
Ví dụ:
Tạm thời không nghĩ đến chuyện đi du học, việc quan trọng nhất bây giờ là hồi phục sức khỏe cho cậu ấy.
留学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。
Tạm thời không nhắc đến chuyện trách nhiệm thuộc về ai, việc nên làm bây giờ là tìm ra cách giải quyết.
責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。


Thứ Bảy, 22 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 61"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 61"




☞ Mẫu câu 
写真をとってもいいですか?    Tôi chụp ảnh có được không?
☆ Cách xin phép làm việc gì: Động từ chỉ việc muốn làm (thể て) + もいいですか?
たばこをすってもいいですか?    Tôi hút thuốc lá có được không?
☆ Cách hỏi ngắn gọn: いいですか?
☆ Cách nói với bạn bè, người thân: 写真をとってもいい?
☆ Cách nói lịch sự: thay いいですか bằng よろしいですか
Nâng cao   
☆ Khi được người khác xin phép hoặc hỏi ý kiến, nếu đồng ý thì trả lời:
▴もちろん    Tất nhiên.
▴ええ、どうぞ。 Vâng, xin mời
だいじょうぶ
▴ええ、大 丈 夫ですよ。    Vâng, không sao đâu.
☆ Nếu không đồng ý, thì trả lời:    それは、ちょっと…    Cái đó thì hơi…

Chú thích   
写真をとる: chụp ảnh (thể て là 写真をとって)
タバコ: thuốc lá   
すう: hút   
タバコをすう: hút thuốc lá



Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 60"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 60"




☞ Mẫu câu 
せっかくですから。    Vì chẳng mấy khi có cơ hội nên sẽ không bỏ lỡ dịp này.
あいきどう    しあい    み    き
A: 合気道の試合を見に来ませんか? Anh có tới xem biểu diễn Aikido không?
B: せっかくですから。    Vì chẳng mấy khi có cơ hội (nên tôi sẽ đi).
Nâng cao   
☆ Cách thuyết phục khi muốn mời người khác:
でも、せっかくですから。Vì chẳng mấy khi có dịp (nên anh/chị đi nhé).
☆ Cách từ chối lời mời của người khác:
せっかくですけど。/ せっかくですが。
Mặc dù chẳng mấy khi có dịp (nhưng tôi đành phải bỏ lỡ dịp này).