Thứ Ba, 13 tháng 1, 2015

Cách học tiếng hàn nhanh và giỏi



Cách học tiếng hàn nhanh và giỏi

Làm thế nào để học tiếng Hàn hiệu quả và nhanh giỏi? Đó là một trong nhiều câu hỏi của các bạn học viên tiếng hàn đối với trung tâm mình.

>> Phương pháp học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu

Thứ nhất: Học ngoại ngữ là phải kiên trì, không được bỏ bê học tập dù chỉ một hôm. Hôm nào chúng ta cũng phải dành 1 thời gian cho nó, dù nhiều hay ít đều được. Việc học này giống như mưa dần thấm lâu, không thể học một lúc một nhát nhanh được.

Thứ hai: Học tiếng hàn tại mọi nơi, mọi địa điểm. Khi xem phim về tiếng hàn hay khi đi xe bus đôi khi các bạn cũng có thể bắt gặp các quảng cáo bằng tiếng hàn. Những lúc đó hãy cố gắng ghi nhớ và dịch nó. Nếu chưa thể biết được nghĩa của từ đó các bạn có thể lưu vào quyển sổ tay để khi về có thể tra nghĩa ngay khỏi quên. Hãy đưa việc học tiếng hàn vào cuộc sống của mình nhé.

Thứ ba: Hãy luôn mang 1 cuốn sổ tay riêng cho mình. Những lúc mà các bạn tình cờ bắt gặp các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn thì có thể lưu vào đó để khỏi quên nhé.

Thứ tư: Hãy học tiếng hàn mọi lúc mọi nơi, bỏ qua tâm lý xấu hổ khi mình làm sai bài tập hay hiểu sai cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn. Không có một ai mà không mắc lỗi sai khi học một ngôn ngữ nào đó. Sai nhiều mới có thể giúp ta tiến bộ được nhiều hơn nhé!

Thứ năm: Học tiếng hàn cũng như học một số ngoại ngữ khác như tiếng việt đó là sự bắt chước. Cũng giống như chúng ta hồi bé chỉ biết bắt chước người lớn nói mà không biết nghĩa chúng là gì. Hãy học một cách tự nhiên, các bạn có thể lưu các file nghe tiếng hàn ở trong điện thoại để khi nào không làm gì thì có thể nghe.
Bí quyết học nghe tiếng hàn
Luyện nghe tiếng hàn

Thứ sáu: Chỉ học ngữ pháp mà không học các phong tục tập quán của họ thì các bạn khó có thể hiểu được tại sao cấu trúc đó lại dùng như vậy, vì vậy ngoài tìm hiểu ngữ pháp chúng ta cần học rất nhiều văn hóa hàn quốc...

Thứ bảy: Vốn từ vựng là một thứ rất quan trọng đối với việc học ngôn ngữ. Không có vốn từ vựng thì khó có thể giúp ta học tập tốt được. Khi giảng viên giảng bài mà chúng ta không có vốn từ vựng thì không thể hiểu được. Cứ mỗi bài không hiểu rồi tích dần thì sẽ thành rất nhiều thứ không hiểu sau đó sẽ dẫn tới tâm lý sợ học.
Học từ vựng tiếng hàn

Học từ vựng tiếng hàn

Thứ tám: Nhớ hãy hỏi bí quyết người khác, đừng mất thời gian để phải tìm tòi bí quyết, nhiều người đã học tiếng Hàn thành công từ bí quyết đó nên bạn cũng rất nên tham khảo. Nhưng những bí quyết học tiếng hàn hiện nay rất nhiều, mỗi người sẽ có những bí quyết riêng, Hãy chắt lọc và tổng hợp thành bí quyết học tiếng Hàn riêng để phù hợp với mình nhất.

Trên đây là một số phương pháp học tiếng hàn rất cần thiết để bạn học tiếng Hàn nhanh giỏi và hiệu quả!

Thứ Sáu, 9 tháng 1, 2015

Bài 3: Cấu Trúc Âm Tiết Trong Tiếng Hàn


Cách phát âm chuẩn của tiếng hàn cho người mới bắt đầu.


 

Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn
I. Khái Quát:

- Về cơ bản, các đơn từ tiếng Hàn cũng được ghép vần giống như tiếng Việt. Chỉ khác về cách trình bày : các nguyên âm có thể được xếp ngang hàng, hoặc ở dưới phụ âm đầu. Còn các phụ âm cuối (đuôi chữ - 받침) thì luôn xếp ở dưới cùng.
* Tất cả các phụ âm đơn, kép đều có thể đứng đầu âm tiết nhưng cũng như tiếng Việt có một số phụ âm không đóng vai trò phụ âm cuối (không làm 받칩- đó là các phụ âm ,)
* Các nguyên âm đơn  được viết cùng hàng ngang với phụ âm đầu.
예 : , 거...
  • Các nguyên âm  được viết dưới phụ âm đầu.
예 : .

II. Những Cấu Trúc Cơ Bản:
1/ Cấu trúc một phụ âm và một nguyên âm (đơn hoặc kép):
 :    + ㅏ = 가
ㄱ + ㅗ = 고
ㄱ + ㅘ = 과
Đối với những nguyên âm đứng biệt lập nhưng có nghĩa, trong cấu trúc tiếng Hàn nó được viết thêm  ở đầu câu.
예:      + ㅏ = 아
ㅇ + ㅜ = 우

2/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm (đơn hoặc kép) và một phụ âm kết thúc (đuôi chữ đơn):
예 :   ㄱ +  + ㅇ = 강
ㄱ + ㅗ +  = 공
ㄱ + ㅘ + ㅇ = 광

3/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm và hai phụ âm kết thúc (đuôi chữ kép):
예 :     +  +  + ㅅ = 없
ㅁ + ㅏ +  + ㅎ = 많





III. Nguyên Tắc Viết Cách Chữ Trong Tiếng Hàn (뛰어쓰기):
Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầm hoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viết liền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):
예 : 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)
- Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부...)
- Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viết liền với 나 => 나는)
- Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách 한국어를 cách 공부합니다).

IV. Cách Gõ Tiếng Hàn Trên Bàn Phím Máy Vi Tính:
Để học tiếng Hàn trên máy tính bạn phải cài đặt Font và Bộ gõ tiếng Hàn Quốc. Bạn có thể sử dụng Hangul (phần mềm soạn thảo văn bản bằng tiếng Hàn quốc) hoặc sử dụng trên Microsoft words bình thường.
Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng
Chú thích:
+Dòng đầu :Kí tự tiếng
+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
+Dòng cuối cùng là phiên âm.
Vị trí trên bàn phím
Bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập gõ hoặc có thể mua bộ font chữ có bán ở nhà sách rồi dán lên bàn phím.

Description: http://www.korean.arts.ubc.ca/a_menu/images/image012.gif



Description: http://complit.la.psu.edu/korean/keyboard2.jpg

Qui tắc gõ:
- Bảng trên là chữ đơn, muốn gõ chữ đôi, bạn nhấn tổ hợp phím shift + chữ cần thiết
예 :
ㅁ = a
ㅂ = q
ㅆ = Shift-T
ㅅ = t
ㄷ = e
ㄸ = Shift-E
Khi muốn đánh chữ đôi hay ba:
Đánh lần lượt theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới 예:
브 = 브
쁘 = Shift-q m
또 = shift-e h
퉅 = x n x
쏬 = Shift-t n Shift-t;
려 = Shift-t u
꼬 = Shift-r h
흫 = gmg….

Thứ Tư, 7 tháng 1, 2015

Học tiếng Hàn ở đâu?

Học tiếng Hàn ở đâu?
 
Học tiếng hàn ở đâu đang là một trong những câu hỏi cần lời giải đáp của các học viên học tiếng hàn. Nếu chưa tìm được lời giải đáp đúng đắn thì các bạn sẽ phải mất rất nhiều thời gian, công sức để tìm ra nó!!!

Để học tiếng hàn các bạn có thể tự học ở nhà hoặc tìm đến một số trung tâm dạy tiếng hàn. Khi tìm đến một trung tâm dạy tiếng hàn chúng ta sẽ chưa xác định được trung tâm nào tốt, phù hợp với điều kiện kinh tế của mình.
 
Trung tâm tiếng hàn SOFL 365 Phố Vọng Hà Nội với đội ngũ giảng viên chất lượng cao đến từ trường Đại học Hà Nội, Đại Học Ngoại Ngữ nhận dạy học tiếng hàn từ trình độ sơ cấp đến cao cấp cho mọi lứa tuổi. Với nhiều năm kinh nghiệm và trình độ cao. Đội ngũ giảng viên của Trung tâm đào tạo tiếng Hàn SOFL sẽ cho các học viên cái nhìn tổng quan về tiếng hàn, các học viên sẽ được dạy những phương pháp học tiếng Hàn hiệu quả và dễ nhớ nhất.

NHỮNG ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CHỈ CÓ TẠI SOFL

   1.Giáo viên giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp, nhiệt tình, thân thiện.

   2.Tư vấn chuyên nghiệp, chu đáo, nhiệt tình.

   3.Ứng dụng  POWERPOINT  được sử dụng trong bài giảng, chất lượng dạy và học được nâng cao.

   4.Cơ sở vật chất tốt, không gian rộng rãi, thoáng mát, trong lành.

   5.Có chỗ rộng rãi thuận tiện để ôtô, xe máy miễn phí, bảo vệ trông nom 24/24 chu đáo cẩn thận.

   6.Luôn có các chương trình ưu đãi và quà tặng học viên.

   7.Luôn tổ chức các hoạt động ngoại khóa.

   8.Cam kết đảm bảo chất lượng kiến thức học viên đạt được sau khi kết thúc khóa học.

Sứ mệnh của chúng tôi là mang lại sự hài lòng tối đa cho các học viên với phương châm Thầy giỏi, trò giỏi.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp chất lượng cao với mục tiêu mang lại sự tiến bộ trong quá trình học tập của Học sinh, sinh viên, giúp các em học giỏi hơn.
 
Trung tâm học tiếng hàn SOFL thường xuyên tổ chức các kỳ thi sát hạnh để đánh giá chất lượng học tập của học viên và chất lương giảng dạy của thầy cô, nhằm tạo ra nhưng phương pháp học tập tốt nhất cho các học viên.
Trung tam tieng han sẽ luôn theo sát lớp cho đến khi kết thúc: theo dõi & cập nhật lịch dạy kèm chi tiết, báo cáo kết quả học tập hàng tháng.
 
Trung tâm tiếng hàn SOFL xin gửi lời tri ân tới quý phụ huynh, học viên cùng đội ngũ thầy cô giáo đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của trung tâm.
Đến với Trung tâm tiếng hàn SOFL Hà Nội các bạn không chỉ cảm nhận được một không gian học tập mang đậm nền văn hóa Hàn Quốc , mà còn nhận được cam kết về chất lượng đào tạo và nhiều hình thức  hỗ trợ học phí.



Thứ Hai, 5 tháng 1, 2015

Bài 7: Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn

Bài 7: Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn

Sơ lược về phụ âm cuối - Patchim trong tiếng hàn
 
Bài 7 : Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn
 

I. Sơ lược về Patchim

Patchim là phụ âm đứng cuối/dưới của một từ trong tiếng Hàn.

Trước hết cần nắm rõ cấu tạo từ trong tiếng hàn, xem ở đây (có link bài nào rồi đó)

Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẻ với phụ âm cuối.
-       Loại 1: Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응 …)
-       Loại 2: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣 …)

 Chủ yếu patchim thường được đưa về  7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ

 

PatchimCách phát âm                           Ví dụ
ㄱ,ㄲ,ㅋ꽃 /kôt/  hoa
눈 /nun/ mũi/tuyết
ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ구두/kutu/ giày
겨울 /kyoul/ mùa đông
ㅂ,ㅍ밥 /bap/cơm
봄 / bôm/ mùa xuân
병/byong/ chai/lọ
                                 

II. Patchim đơn

-       Loại 1: ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅁ(금), ㅇ (강)
Đặc điểm chung của patchim loại 1 là âm rung
Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và có thể cảm nhận âm rung được phát ra.

-       Loại 2: ㄷ(곧), ㅌ(밑), ㅅ(읏), ㅆ(었), ㅈ(낮), ㅊ(빛)
Khi được viết như là phần cuối của một âm tiết thì sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra do luồng hơi từ phổi lên bị cả lại đều là 았

-       Loại 3: ㄱ(녹), ㄲ(밖), ㅋ(부엌), ㅂ(집), ㅍ(짚)
Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, chúng ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra bị cản lại.
녹, 박 âm trở thành là âm 악
집, 짚âm trở thành là âm앞

II. Patchim đôi

-       Loại 1: ㄳ(넋), ㄵ(앉), ㄼ(여덟), ㄽ(외곬), ㄾ(핥), ㅄ(ㅄ).
Điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm viết bên trái.
ㄳ→ , ㄵ→ , ㄼ→ , ㄽ→ , ㄾ→ , ㅄ→ 

-       Loại 2: ㄺ(닭), ㄻ(덞), ㄿ(읊)
Đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên phải.
          ㄺ→ , ㄻ→ , ㄿ→ 

-       Loại 3: ㄶ(많), ㅀ(앓)
Đặc điểm của loại này là âm được đọc theo phụ âm bên trái.
          ㄶ→ , ㅀ→ 

IV. Từ vựng

Cùng học một số từ vựng cơ bản dưới đây :

떡: Bánh nếp.           빵: Bánh mì.           딸기: Dâu tây.               옷: Áo.               꽃:Hoa
생선: Cá.                 지갑: Ví.                 발: Chân                       잎: Lá.               닭: Gà.

Học tiếng Hàn không khó đúng không mọi người ^^
.

Thứ Sáu, 2 tháng 1, 2015

Cấu Trúc Danh Từ Tiếng Hàn


Cấu Trúc Danh Từ Tiếng Hàn


Cùng học tiếng hàn với một số cấu trúc danh từ nhé!


1. Danh từ +입니다/입니까?


*Danh từ +입니다 


Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thúc biểu hiện của động từ “이다”. 

Cấu trúc: 


베트남사람 +입니다 = 베트남사람입니다

이것이 + + 입니다 = 이것이 책입니다


Ví dụ: 


        - 저는 베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam. 

        - 여기는 호치민시입니다. Đây là thành phố Hồ Chí Minh. 

        - 분들이 외국인입니다. Họ là những người nước ngoài. 

        - 오늘은 화요일입니다. Hôm nay là thứ ba. 

        

* Danh từ + 입니까


Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ “이다”. 

Có thể đi với các danh từ hoặc các từ để hỏi như: 언제, 어디, 얼마, 무엇... 

Là đuôi từ kết thúc chia ở nghi thức lịch sự, trang trọng. 

Có nghĩa là: có phải không, có phải là, là gì, gì. '


Cấu trúc: 


학생 + 입니까? = 학생입니까? Có phải là học sinh không? 

무엇 + 입니까? = 무엇입니까? Là cái gì vậy? 

언제 + 입니까? = 언제입니까? Bao giờ vậy? 


Ví dụ: 


- 누가 민수입니까? Ai là Minsu? 

        - 집이 어디입니까? Nhà cậu ở đâu? 

        - 사과 얼마입니까? Táo giá bao nhiêu? 

        - 분이 선생님입니까? Anh ấy là giáo viên phải không? 

        - 이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì vậy? 


Lưu ý: 


Danh từ trước 입니다/입니까? luôn viết liền (không viết cách) 

Ví dụ: 

  

무엇입니까?

무엇 입니까


*Đuôi câu này là ở dạng rất tôn kính và lịch sự(lúc đầu học nên học cái này) nên thực ra trong sinh hoạt hàng ngày ít(?) khi sử dụng, chủ yếu dùng khi cuộc gặp quan trọng(đối tác làm ăn..), hội họp, diễn thuyết... 



****************************◠◡◠≦********************************



2. Động từ(TT) + /습니다/습니까?  


... Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng, khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp……


* Trong câu trần thuật: /습니다


* Thân động từ(thân tính từ) + /습니다


(Thân động từ, thân tính từ là khi ta bỏ đuôi ta sẽ có thân động từ hay thân tính từ. 

Ví dụ: 공부하다 khi bỏ đuôi thì thân tính từ sẽ là 공부하.... hay 많다 sẽ là ……) 


* Thân động từ(thân tính từ) không có patchim + ㅂ니다


Ví dụ: 


가다 =====> 갑니다. đi 

공부하다 ==> 공부합니다. học 

사다 =====> 삽니다. mua 

크다 ===> 큽니다. lớn, to 


* Thân động từ(thân tính từ) có patchim + 습니다


Ví dụ : 


듣다 ====> 듣습니다. nghe 

읽다 ====> 읽습니다. đọc 

먹다 ====> 먹습니다. ăn 




Ví dụ: 


예쁘+ㅂ니다 예쁩니다.: đẹp , xinh đẹp

춥+습니다 춥습니다 : Lạnh

-오늘 날씨가 춥습니다. : ⇨⇨Hôm nay thời tiết lạnh

-저는 배가 고픕니다. : ⇨⇨tôi đói bụng

-비가 옵니다. :⇨⇨ Mưa đến

-저는 친구를 기다립니다.⇨⇨tôi đợi bạn

-저는 한국을 사랑합니다. ⇨⇨tôi yêu Hàn Quốc

-한국 학생들이 영어를 배웁니다.:⇨⇨ những học sinh Hàn quốc học tiếng anh 

-한국음식이 맵습니다: ⇨⇨Món ăn Hàn Quốc rất cay.

-내일 시간이 없습니다: ⇨⇨Ngày mai không có thời gian



⇨⇨Từ mới (단어


맵다 :⇨⇨⇨ cay

내일 : ⇨⇨⇨ngày mai

예쁘다 : ⇨⇨⇨đẹp , xinh đẹp

춥다 : ⇨⇨⇨Lạnh

오늘 : ⇨⇨⇨Hôm nay

날씨 :⇨⇨⇨ thời tiết

고프다 :⇨⇨⇨đói 

:⇨⇨⇨ bụng

오다 : ⇨⇨⇨đến , tới 

: ⇨⇨⇨Mưa

친구 : ⇨⇨⇨Bạn bè

기다리다 : ⇨⇨⇨đợi

사랑하다: ⇨⇨⇨yêu

한국 :⇨⇨⇨Hàn quốc

영어 :⇨⇨⇨ tiếng anh

: ⇨⇨⇨tiếp từ , đi sau danh từ chỉ số nhiều

학생:⇨⇨⇨ học sinh

학생들 : ⇨⇨⇨những học sinh ...

배우다 :⇨⇨⇨ học


*Trong câu nghi vấn: /습니까


Thân động từ(thân tính từ) + /습니까


Cách dùng giống câu trần thuật khi hỏi ai đó về việc gì đó ta chỉ cần chuyển sang đuôi /습니까


* Thân động từ(thân tính từ) không có patchim + ㅂ니까

* Thân động từ(thân tính từ) có patchim + 습니까


Ví dụ: 


가다 ====> 갑니까? đi không ạ? 

먹다 ====> 먹습니까? ăn không ạ? 



** Ví dụ 


+ -ㅂ니까 갑니까?⇨⇨ (Có đi không?).

일하+-ㅂ니까? 일합니까?⇨⇨ làm việc gì?

학생이+-ㅂ니까? 학생입니까?⇨⇨ ...Học sinh ?

먹다: +습니다 먹습니까? ⇨⇨ (Có ăn không?)

웃다 : 웃+습니까? 웃습니까? ⇨⇨...Cười ?

읽다 : 읽+습니까? 읽습니까? ⇨⇨... Đọc ?


아이가 웃습니까? ⇨⇨⇨...đứa trẻ cười phải không..?

, 아이가 웃습니다.⇨⇨⇨ vâng , là đứa trẻ cười .

언제 시간이 있습니까?: Bao giờ anh có thời gian?

꽃을 좋아합니까?: Anh có thích hoa không?


**Từ vựng (단어


가다 :⇨⇨⇨ Đi 

일하다 :⇨⇨⇨ Làm việc

학생 :⇨⇨⇨ Học sinh

먹다 :⇨⇨⇨ Ăn

웃다 : ⇨⇨⇨Cười

아이 :⇨⇨⇨ trẻ em , đứa bé

읽다 : ⇨⇨⇨Đọc

:⇨⇨⇨ vâng 

누가 :⇨⇨⇨ Ai 

:⇨⇨⇨ Này

이것 : ⇨⇨⇨cái này

복사기 : ⇨⇨⇨máy sao chép , máy photocoppy

무엇 : ⇨⇨⇨gì ?

물건 :⇨⇨⇨ đồ vật , hàng hóa

좋다 :⇨⇨⇨ tốt , được

언제 : ⇨⇨⇨khi nào , bao giờ 

시간 :⇨⇨⇨ thời gian

:⇨⇨⇨ hoa

좋아하다 :⇨⇨⇨ thích , ưa chuộng


*Chú ý: 


-Động từ(tính từ) khi nối với /습니다/습니까? luôn viết liền 


VD: 


먹습니다

습니다


Dấu cách trong học tiếng Hàn rất quan trọng(khi thi năng lực tiếng Hàn của trung tâm tiếng hàn tổ chức mà bạn sử dụng dấu cách không đúng chỗ sẽ bị trừ điểm) nên mong các bạn lưu ý ngay từ những bài học đầu tiên. 


- Mặc dù viết là / nhưng khi đọc sẽ không phải âm mà đọc là  


VD: 


공부합니다 sẽ đọc là 공부함니다

먹습니다 sẽ đọc là 먹슴니다



****************************◠◡◠≦********************************



3.  Phủ định của động từ (Danh từ + /)Danh từ + / 아닙니다.




*아닙니다 là viết nối giữa “아니다“ và “ㅂ니다“ 


- 아니다 + ㅂ니다 ===> 아닙니다


VD: 


제가 호주사람이 아닙니다. Tôi không phải là người Úc. 


닙니다: Là phủ định của động từ 입니다(hay người ta còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ) và mang nghĩa là không phải là...,không là....Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng, khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp... 


*Cấu trúc 1 là : Danh từ + / 아닙니다 


Danh từ có patchim thì dùng : 아닙니다

Danh từ không có patchim thì dùng : 아닙니다


사과가 아닙니다. không phải là táo. 

시장이 아닙니다. không phải là chợ. 

의사가 아닙니다. không phải bác sĩ. 


*Cấu trúc 2 là : Danh từ 1 + / Danh từ 2 + / 아닙니다 


이름은 충효가 아닙니다. Tên tôi không phải là Lan. 

이것은 시계가 아닙니다. Cái này không phải đồng hồ. 

여기는 병원이 아닙니다. Ở đây không phải bệnh viện


***Ví Dụ ***


- 사람은 미국 사람이 아니에요: Người này không phải là người Mỹ.

- 지금은 쉬는 시간이 아닙니다: Bây giờ không phải thời gian nghỉ ngơi.

- 여기는 주차장이 아니라 길이에요: Đây không phải là bãi đậu xe mà là con đường.

- 저것은 비싼 물건이 아닙니다: Cái đó không phải là đồ đắt tiền



저는 학생이 아닙니다.선생님입니다 :

Tôi không phải là học sinh , là giáo viên


저는 아이가 아닙니다. 어른입니다.

Tôi không phải là đứa trẻ , tôi là người trưởng thành


그분은 한국 사람이 아닙니다. 외국 사람입니다.

Ông ấy không phải là người Hàn Quốc , là người ngoại quốc 


이것은 카메라가 아닙니다. 휴대폰입니다.

Cái này không phải là camera , là điện thoại di động



Từ mới (단어


학생 :⇨⇨ học sinh 

선생님 : ⇨⇨Thầy giáo . giáo viên , 

어른 : ⇨⇨người lớn , người trưởng thành

아이 : ⇨⇨trẻ con

그분 : ⇨⇨Vị , ngài , ông ấy 

한국 : ⇨⇨Hàn quốc 

사람 : ⇨⇨Người

외국 : ⇨⇨Ngoại quốc

카메라 :⇨⇨ camera

: ⇨⇨Này

이것 : ⇨⇨Các này

휴대폰 : ⇨⇨Điện thoại di động

미국 :⇨⇨ Mỹ 

지금 : ⇨⇨Bây giờ 

쉬다 :⇨⇨ Nghỉ ngơi

시간 : ⇨⇨Thời gian

비싼 :⇨⇨ Đắt

물건 : ⇨⇨Hàng hóa

가방 : ⇨⇨Cặp

사과 :⇨⇨ táo


****************************◠◡◠≦********************************