Thứ Sáu, 31 tháng 10, 2014

Trung cấp 2 (Bài 6) : Hãy giảm sử dụng sản phẩm dùng một lần

TRUNG CẤP


 Bài 6 : Hãy giảm sử dụng sản phẩm dùng một lần
중급  : 일회용품의 사용을 줄입시다

I. Hội thoại (회화) :
지연: 요즈음은 서을 시내 700여 군데 주유소에서도 시민들의 편의를 위해 재활용품을 수거하고 있대요.
Jiyeon : Dạo này,  vì lợi ích của người dân thành phố, 700 trạm xăng dầu ở Seoul,  đang thu gom rác, phế liệu tái sử dụng.

민수 : 나도 기름 넣으러 가는 길에 그동안 모아 두었던 신문지를 가져가
본 적이 있는데 참 편리하던데요.
Minsu : Trên đường đổ xăng, tôi cũng đã từng mang đến báo chí gom lại trong một thời gian trước, thật là thuận tiện.

지연 : 그래서 시민들로부터 좋은 반응을 얻고 있는 모양이에요.
Jiyeon : Vì vậy có vẽ như (việc đó) đã nhận được phản ứng tốt từ người dân thành phố.

민수 : 환경을 보호하기 위해서는 재활용도 좋지만 무엇보다도 쓰레기를 줄이는 것 이 더 중요하지 않겠어요?
Minsu : Vì mục đích bảo vệ môi trường, tái sử dụng phế liệu là tốt nhưng việc giảm rác thải, ko phải quan trọng hơn sao ?

지연 : 그래요. 특히 나무젓가락이나 종이컵 같은 일회용품을 덜 써야겠지요.
Jiyeon : Đúng thế, đặc biêt là đồ dùng 1 lần như đũa gỗ, ly giấy sẽ phải sử dụng ít đi.

민수 : 이렇게 계속해서 쓰레기가 늘다가는 지구가 온통 쓰레기로 덮이지도 몰라요.
Minsu : Vì nếu cứ tiếp tục tăng rác thải như thế này thì không biết chừng rác sẽ phủ đầy cả trái đất.

지연 : 우리들 모두가 꼭 쓰레기를 줄여야 한다는 의식을 가져야지요.
Jiyeon : tất cả chúng ta nhất định phải có ý thức phải giảm lượng rác thải

민수 : 하지만 개인의 노력만으로는 한계가 있는 것 같아요.
정부가 적극적으로 나서야 해요. 쓰레기 재활용하는 법도 연구해야 하고요.
Minsu : Sự nỗ lực của tng cá nhân hình như có giới hạn,
chính quyền phải ra tay 1 cách thiết thực, và cần có sự nghiên cứu về luật tái sử dụng rác thải nữa.

II. Từ vựng (단어) :
- 일회용품 :  đồ dùng 1 lần                        - ~ 여 : số lượng (ko chính xác)
- 군데 : nơi, chốn,  địa điểm                       - 주유소 : trạm xăng dầu
- 시민 : người ở thàng phố                          - 편의 : thuân lợi
- 재활용품 : tái sử dụng                              - 신문지 : báo chí
- 반응 : phản ứng                                         - 얻다 : nhận
- 무엇보다도 : so với bất cứ cái gì              - 늘다 : tăng , dãn
- 지구 : trái đất                                             - 온통 : cả, suốt
- 덮이다 : che, phủ, đậy                               - 의식 : sự hiểu biết,                                
- 한계 : giới hạn , ranh giới                          - 정부 : chính quyền ,chính phủ
- 적극적 : rõ ràng, thiết thực..                     - 나서다 : đi ra, ra tay, xuất hiện
- 늘리다 : cộng vào,thêm vào                     - 휴식 : nghỉ ngơi, nghỉ giải lao
- 줄다 : giảm,bớt,co                                    - 체육 대회 : đại hội thể thao
- 사고방식 : cân nhắc, suy nghĩ                 - 오염 : ô uế, ô nhiễm
- 원인 : việc gì, vấn đề gì                           - 대기 : không khí, bầu khí quyển
- 배기 : rút khí , thông khí                         - 비닐 : túi nhựa
- 봉투 : túi bóng, túi đựng đồ                    - 화분 : phấn hoa, chậu, lọ, bình hoa
- 깨끗이 : sạch sẽ                                      - 꿰매다 : may, vá
- 지도자 : lãnh đạo ,điều khiển                 - 알뜰하다 : tiết kiêm , tằn tiện
- 질병 : căn bệnh ,chứng bệnh                  - 철문 : cổng sắt hoặc đồ làm bằng sắt
- 거칠다 : cộc cằn, thô lỗ, thô thiển          - 거친한 사람 : người cộc cằn, thô lỗ
- 무뚝뚝하다 : cộc cằn, lỗ mãng              - 무뚝뚝한 사람: người cộc cằn, lỗ mãng
- 지각 : ý thức
요즘 청소년들의 말이 너무 거칠다고 생각해요. Tôi nghĩ dạo này lời nói của thanh thiếu niên quá thô thiển

III. Cách dùng từ (문법과 표현) :
1. N을/를 줄이다[늘리다] : Tăng [giảm] ~ N
쓰레기를 줄입시다. Cùng giảm lượng rác thải
이 바지 길이를 줄여 주세요. Hãy giảm chiều dài của chiếc quần này
건강을 위해서는 일하는 시간을 줄이고 휴식 시간을 늘려야한다.
Vì (lợi ích)sức khỏe phải tăng thời gian nghi ngơi và giảm thời gian làm việc
** N이/가 줄다[늘다] : ~ N Co [Giãn]
옷을 세탁기에 빨았더니 줄어서 못 입게 됐어요.
Vì giặt áo bằng máy giặt nên bị co lại không thể mặc được nữa.
자동차가 늘어서 길이 복잡해요. Vì có nhiều ô tô nên đường xá phức tạp
2. 반응을 얻다: Nhận được phản ứng
예:
이 계획이 사람들한테 어떤 반응을 얻게 될지 궁금합니다.
Tôi lo lắng ko biết mọi người có phản ứng thế nào với kế hoạch này
체육 대회가 학생들에게 좋은 반응을 얻어서 게속하기로 했어요.
Vì các học sinh có phản ứng tốt với đại hội thể thể 소매 nên sẽ tiếp tục làm.
그 광고 는 사람들로부터 좋은 반응을 얻지 못했다 .
Quảng cáo đó đã ko thể nhận được phản ứng tốt từ mọi người
3. 무엇[누구, 어디]보다도: so với (bất cứ cái gì, bất cứ ai, bất cứ đâu) thì V cũng....
신발은 무엇보다도 발이 편해야 합니다. So với bất cứ cái gì thì giầy dép phải thoải mái với chân
준석 씨는 누구보다도 농담을 잘해요. Junseok so với bất cứ ai thì cũng là người hài hước (nói đùa giỏi)
제주도에 가게 되면 어디보다도 먼저 한라산에 올라가 볼게예요 .
Nếu được đi đảo Jeju so với bất kỳ đâu thì hãy nên núi Hanlasan trước
4. V-다가는 = (하면) : nếu
그렇게 열심히 일하다가는 쓰러질 거예요. Nếu làm việc hăng hái như thế thì kiệt sức mất
이렇게 비가 오다가는 홍수가 날지도 몰라요 . Nếu mưa như thế này thì ko biết chừng sẽ xảy ra lũ lụt
텔레비전을 가까이서 보다가는 눈이 나빠질 거예요. Nếu nhìn gần TV thì sẽ ko tốt cho mắt
5. N이/가 N(으)로 덮이다: Che phủ, bao phủ, che đậy
산이 눈으로 덮여서 아름답다 . Núi được tuyết bao phủ nên rất đẹp
선생님 책상이 책들로 덮여 있어요. Bàn của thầy (cô) phủ đầy sách...
가을엔 거리가 낙엽으로 덮여요. Vào mùa thu đường phố phủ đầy lá rụng.
6. N이/가 나서다 : Đứng ra, ra tay, ....
쓰레기 문제를 해결하기 위해서는 정부가 나서야 합니다.
Để giải quyết vấn đề rác thải chính phủ phải ra tay.
그 일은 형님이 나서야 잘 될 거예요 . Việc đó anh trai phải ra tay thì mới tốt được
집 문제는 아버지가 나서서 풀어야 해요 . Vấn đề nhà cửa thì cha phải đứng ra tháo gỡ
** Cấu trúc 거든 có hai chức năng : đuôi kết thúc câu, liên từ nối 2 mệnh đề.
예 : Ý nghĩa chính là nêu ra 1 giả định hay 1 điều kiện.
+ Đuôi kết thúc : giải thích hay đưa ra một lí do
예:
-요즘 선풍기가 잘 팔려요. 더위가 심하거든요.
Dạo này bán được nhiều quạt máy, vì trời nóng quá mà (nguyên nhân)
-제가 요즘 바쁘거든요 . Dạo này tôi bận lắm mà (đưa ra sự thật)
+ Liên từ nối 2 mệnh đề :
Câu mệnh lệnh : 가기 싫거든 집에 있어라. Nếu không thích đi thì hãy ở nhà
- 문제가 생기기든 바로 회사에 알리세요 . Nếu có vấn đề gì thì hãy báo ngay cho công ty biết
Câu điều kiện  : Tường thuật, nghi vấn (chỉ sử dụng ngôi 1 và mệnh đề sau luôn ở thì tương lai gần, biểu hiện dự định)
- 비가 그치거든 출발할 거예요?  Nếu trời tạnh mưa thì chúng ta xuất phát chứ ?
- 방학을 하거든 곧 부모님께로 가겠어요 . Nếu nghỉ hè thì tôi sẽ về thăm bố mẹ
** ~거든 khác với ~ 잖아요
바쁘잖아. Anh biết là tôi bận mà (người nghe đã biết rồi)
바쁘거든 . Vì tôi bận (người nghe chưa biết)
** 어차피S+ V (으)니까:  đằng nào cũng  V
예 :
-어차피 시장에 가니까 사과 좀 사다 줘.
Đằng nào cũng đi chợ nên mua dùm táo đi
- 시장에 가거든 저한테 과일을 좀 사다 줄시래요? 
Nếu mẹ đi chợ thì mua trái cây cho con nhé

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!



Thứ Năm, 30 tháng 10, 2014

Trung cấp 2 (Bài 4) : Xác suất có mưa không cao

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

TRUNG CẤP


 Bài 4 : Xác suất có mưa không cao.
4과 :   확률이 높지 않아요.

I. Hội thoại (회화) :
미치코 : 준석 씨, 뭘 그렇게 열심히 봐요?
Michiko : Chunseok, xem cái gì mà chăm chú thế ?

준석 : 아침에 일찍 나오느라고 신문을 못 봤어요.
Chunseok : Buổi sáng  tôi đến sớm nên chưa xem báo.

미치코 : 요즘 뉴스라고는 골치 아픈 것뿐이라서 저는 신문을 볼 때 텔레비전 프로그램이나 공연 안내가 실린 면만 봐요.
Michiko : Dạo này cái gọi là tin tức là cái nhức óc khi xem báo tôi chỉ xem phần giới thiệu biểu diễn hoặc chương trình TV thôi.

준석 : 그렇지 않아도 저도 볼 만한 공연이 없는지 알아보려던 이었는데......미치코 씨,
이 야외 공연이 재미있 을 것 같은 데요.
Chunseok : Dù không như thế tôi cũng biết không gì đáng xem ngoài buổi biểu diễn ..... Michiko,
buổi biểu diễn ngoài trời này có lẽ sẽ thú vị đấy

미치코 : 유명한 가수들이 많이 나오네요. 재미있겠는데요.
Michiko : Nhiều ca sĩ nổi tiếng đến nè. Sẽ thú vị đấy.

준석 : 그럼, 오늘 오후에 같이 갈까요? 저는 아무 약속도 없는데.....
Chunseok : Vậy thì chiều nay mình cùng đi nhé ? Tôi không có cái hẹn cả….

미치코 : 그런데 오후에 비가 올 것 같지 않아요?
비가 오면 야외 공연은 취소될지도 몰라요.
Michiko : Thế nhưng  buổi chiều có mưa không nhỉ ?  
Nếu trời mưa không biết chừng buổi biểu diễn ngoài trời sẽ bị hủy

준석 : 잠깐만요. 아, 여기 일기 예보가 있네요.
Chunseok : Chờ chút. À, ở đây có Dự báo thời tiết nè.

남부 지방에는 오후에 비가 오는데 서울. 경기 지역은 구름만 많이낀대요.
비가 올 확률이 높지 않아서 괜찮겠는데요…
Họ nói là phía Nam buổi chiều có mưa, vùng Seoul, Kyonggi nhiều mây.
Họ nói là xác suất có mưa không cao nên không sao đâu....

미치코 : 그럼 공연장 매표소 앞에서 조금 일찍 만나요.
관객이 많아서 늦게 가면 뒤에서 봐야 할지도 몰라요.
Michiko : Vậy thì tôi sẽ gặp bạn sớm một chút ở trước cửa phòng vé nơi biểu diễn.
Vì nhiều khách nên nếu đến trễ không biết chừng mình phải xem ở phía sau.

준석 : 공연이 6시에 시작하니까 4시에 매표소 앞에서 만날까요?
Chunseok : Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 6 giờ nên mình gặp nhau lúc 4 giờ ở trước phòng vé nhé ?

미치코 : 좋아요.
Michiko : Ok.

II. Từ vựng (단어) :
확률 : Tỷ lệ
골치가 아프다 : Đau đầu, cảm thấy khó chịu, mệt, rắc rối
프로그램 : program : chương trình
실리다 : dạng động từ bị động của " 싣다" : được xuất bản
면 : diện mạo, uy tín, danh dự, khía cạnh, lĩnh vực.
야외 : dã ngoại, ngoài trời
취소하다 : hủy bỏ
남부 : phương nam, vùng nam bộ, phía nam
지방 : địa phương
지역 : khu vực
끼다 : giăng, phủ, đeo nhẫn (반지를 끼다)
매표소 : phòng vé
관객 : người tham quan, quan khách
사장 : giám đốc
가구: gia cụ, dụng cụ gia đình
먼지 : bụi
약하다: yếu đuối
꾸다 : tậu, mượn
베란다: hiên nhà, hành lang
팀 : team : đội
시합: một trận thi đấu
생명: sinh mạng , cuộc đời
이메일 : email
과장: trưởng khoa (trường học), trưởng phòng (công ty)
사업: kinh doanh
당연하다: dĩ nhiên là thế, đương nhiên
채 : đơn vị đếm của nhà....집 한 채 : 1cái nhà
늘어지다 : trở nên lớn hơn, mở rộng hơn, tăng lên
실패하다: thất bại
내: nội, trong, nội thành 시내
대전 : cuộc đại chiến, chiến tranh thế giới
해결하다: giải quyết

III. Cách dùng tư (문법과 표현):
1. A/V -(으) 확률이 높다 [낮다있다없다] : " xác suất ~  s [cao, thấp, có, không có]"
- 낮에는 집에 아무도 없을 확률이 높아요 . Xác suất ban ngày không có ai  ở nhà cao
- 담배를 안 피우는 사람은 암에 걸릴 확률이 훨씬 낮다고 합니다.
Nghe nói là người không hút thuốcthì tỷ lệ mắc ung thư thấp.
- 연락을 안 해놓으면 사장님을 만날 수 있는 확률은 거의 없을 거에요 .
Nếu không liên lạc trước thì xác suất gặp được giám đốc là không có.
2. N (이)라고는 N뿐이다 : Ch có N1 gọi là N2
- 내 방에 가구라고는 책상뿐이다 .
Trong phòng tôi chỉ có mỗi cái bàn học là gia cụ thôi (phòng tôi chỉ có cái bàn học)
- 지금은 나갈 수 없어요. 집에 사람이라고는 저 혼자뿐이거든요 .
Bây giờ tôi không thể ra ngoài được. Người ở nhà chỉ có mỗi mình tôi (chỉ có tôi ở nhà)
- 먹을 거라고는 라면뿐이니 라면이라도 먹어야지요.
Cái ăn được chỉ có mì gói thôi, dù là mì gói thì cũng phải ăn.
3. N(이) 라고는 N밖에 없다 [ V] : Không có (không th làm) ~ ngoài cái gọi là N
- 친구라고는 너밖에 없는데 네가 그럴 수가 있니?
Tôi không có ai ngoài anh là bạn của tôi mà anh có thể làm như vậy sao.
- 한국 노래라고는 '아리랑'밖에 못해요.
Tôi không thể hát bài hát tiếng hàn nào ngoài bài 아리랑
- 냉장고에 마실 거라고는 물밖에 없다.
Trong tủ lạnh ngoài nước ra chả có gì uống được
** 골치 (가) 아프다 : Đau đầu, nhức óc, mệt mỏi
- 요즘 회사 일이 많아서 골치가 아파요 . Dạo này công ty nhiều việc quá nên đau đầu quá
- 저는 요즘 취직 문제로 골치가 아픕니다. Tôi dạo này vì vấn đề xin việc làm mà nhức cả đầu
- 골치 아픈 이야기는 그만두고 즐겁게 놉시다. Ngừng cái chuyện nhức óc đó đi mà hãy cùng chơi vui vẻ
** 구름 [안개, 먼지]이/가 끼다 : Mây (sương, bụi) giăng, phủ
- 어제는 맑더니 오늘은 구름이 많이 끼었네요.
Hôm qua trời quang đãng thế mà hôm nay nhiều mây thế này đây
- 안개가 많이 낀 날은 특히 운전할 때 조심해야 해요 .
Ngày sương giăng mù mịt, đặc biệt khi lái xe phải cẩn thận.
- 테이프에 먼지가 많이 끼어서 소리가 잘 안 나와요 .
Bụi bám đầy trên tape nên âm thanh phát ra không rõ.

Thứ Tư, 29 tháng 10, 2014

Trung cấp 2 (Bài 3) : Như ếch trong giếng

TRUNG CẤP


 Bài 3 : Như ếch trong giếng
중급이- 3과 : 우물 안의 개구리가  거예요.


I. Hội thoại (회화) :
다나카: 마이클 씨, 텔레비전 좀 켜 봐요. 뉴스 시작할 시간인데.....
Tanaka : Michael, bật tivi dùm mình. Vì là thời gian bắt đầu bản tin....... 
 
마이클: 저도 뉴스를 보려던 참이었어요.
Michael : Tôi cũng định xem bản tin.
 
다나카: 그런데 텔레비전 뉴스는 말이 너무 빨라서 알아듣기 어렵지요?
Tanaka : Thế nhưng Bản tin trên TV vì nói nhanh quá nên nghe hiểu khó nhỉ ?
 
마이클: 그렇다고 그것마저 안 들으면 우물 안의 개구리가 될 거예요.
Michael : Ngay cả như thế, nhưng nếu không nghe thì sẽ như ếch trong giếng
 
다나카: 지금 저 아나운서가 뭐라고 그래요?
Tanaka : Bây giờ Phát thanh viên đang nói gì thế ?
 
마이클: 내년에도 세계 정치와 경제가 불안할 거래요.
Michael : Nói là năm tới kinh tế và chính trị trên thế giới cũng sẽ bất ổn.
 
다나카: 지금 이 순간에도 각국에는 끊임없이 전쟁과 사건이 일어나고 있겠지요?
Tanaka : Trong lúc này ở các quốc gia đang xảy ra nhiều sự kiện và chiến tranh không ngớt nhỉ ?
 
마이클: 그럴 거예요. 요새는 끔찍한 사건이 하도 많이 일어나서 뉴스 보기가 무서울 정도에요.
Michael : Thế đấy. Dạo này,  xem bản tin xảy ra nhiều sự kiện khủng khiếp đến mức đáng sợ.
 
다나카: 그렇게만 생각하지 마세요. 세상은 생각하기에 따라서 비관적일 수도 있지만 낙관적일 수도 있어요.
살인, 유괴 같은 좋지 않은 뉴스도 많지만 사람들의 이야기도 많으니까요.
Tanaka : Đừng nghĩ như thế. Thế gian này tùy theo suy nghĩ cũng có thể lạc quan cũng có thể bi quan.
Tuy nhiều tin tức không tốt như sát nhân, bắt cóc trẻ em nhưng cũng nhiều câu chuyện của con người.

II. Từ vựng (단어):
우물 : cái giếng
개구리 : con ếch
마저 : ngay cả, đến ..cũng
아나운서 : phát thanh viên truyền hình
불안하다 : bất an, bất ổn
순간 : trong chốc lát, ngay khoảnh khắc đó
각국 : mỗi quốc gia, mỗi đất nước
끊임없이 : không dứt, không ngớt, cứ tiếp tục
끔찍하다 : quá kinh khủng, thật gớm ghiếc
비관적 : tính bi quan
낙관적 : tính lacc quan
살인 : tên sát nhân
유괴 : kẻ bắt cóc trẻ em tống tiền
성별 : phân biệt giới tính nam nữ
특징 : đặc tính
묶다 : trói, cột, buộc
충돌 : chấn động, những mâu thuẫn
사망: tử vong
경기도 : tỉnh Kyonggi
갯벌 : bùn đất
감소: giảm, sự giảm xuống
증시 : thị trường chứng khoán
폭락 : sự rớt giá hàng hóa một cách đôt ngột

III. Cách dùng từ (문법과 표현):

1. 우물 안의 개구리 : Con ếch trong giếng (ếch ngồi đáy giếng)
- 우물 안의 개구리가 되지 않도록 많은 경험을 하고 싶어요 .
Tôi muốn học hỏi nhiều kinh nghiệm để không như ếch ngồi đáy giếng.
- 우 리 아들은 학교 공부밖에 몰라서 우물 안의 개구리가 될까 봐 걱정이에요 .
Con trai chúng tôi không biết gì ngoài những cái học ở trường nên tôi lo rằng nó sẽ như con ếch ngồi đáy giếng.
- 세 계 각국 사람들을 만나 보니 내가 그동안 우물 안의 개구리처럼 산 것 같아요.
Vì đã gặp nhiều người ở các quốc gia trên thế giới nên có lẽ bấy lâu nay tôi sống giống như ếch ngồi đáy giếng vậy."
2. V-(으)려던 참이다 : Có ý đnh là s làm vic gì đó ngay lúc này... (tương t ()려고 하다)
- 그렇지 않아도 내가 너에게 전화를 하려던 참이었어. Dù không như thế thì tớ cũng đã tính gọi điện cho cậu.
- 나가려던 참인데 마침 친구가 왔어요.  "Tôi vừa tính rời khỏi đó thì may quá bạn tôi đã đến"
- 나도 그 말을 하려던 참이야.  Tôi cũng đang tính nói câu đó
3. N 마저 : Ngay c (ai đó, việc gì đó, cái gì đó ) cũng
- 오늘 떠나는 마지막 비행기마저 놓쳤으니 어쩌지요?
Ngay cả chuyến bay cuối cùng của ngày hôm nay mà cũng bỏ nhỡ thì phải làm thế nào đây?"
- 아버지가 돌아가시고 어머니마저 병들어 누워 계신다고 들었어요.
Nghe nói là bố cậu ấy mất rồi mà ngay cả mẹ cũng ốm liệt giường nữa đấy.
- 다 쓰고 예금해 놓은 것마저 다 써 버렸으니 큰일이군요.
Tiền lương xài hết rồi mà ngay cả tiền gửi ngân hàng cũng xài hết thì là chuyện lớn nhỉ
4. A/V - (으) 정도이다 : Đến mc ~ (ch mc độ)
- 너무 웃어서 배가 아플 정도예요. Vì cười nhiều quá đến nỗi đau cả bụng
- 그 문제는 너무 어려워서 어른들도 잘 몰 풀 정도래요 .
Nghe nói là vấn đề đó khó đến mức người lớn cũng không giải ra nổi.
- 비가 하도 와서 앞이 안 보일 정도예요.
Mưa to quá đến mức không nhìn thấy phía trước được.
*** A/V- (으)ㄹ 정도로: Đến  nỗi/ đến mức mà ~
-오늘 잠을 잘 정도로 피곤하네요 . Hôm nay mệt đến mức không ngủ được
-아나운서의 말은 알아듣기 힘들 정도로 빨라요. Phát thanh viên nói nhanh đến mức nghe không ra
-이제는 한국 사람과 농담을 할 정도로 한국말을 잘해요. 
Bây giờ thì tôi nói tiếng Hàn giỏi đến mức có thể nói đùa với người Hàn được
5. 생각하기에 따라() : Theo như tôi nghĩ thì~
-그 문제는 생각하기에 따라 쉬울 수도 있고 어려울 수도 있어요.
Vấn đề đó theo như tôi nghĩ thì cũng có thể dễ, cũng có thể khó
-생각하기에 따라서 즐거울 수도 있고 괴로울 수도 있겠지요.
Theo như tôi nghĩ thì cũng có thể sẽ rất vui, cũng có thể sẽ rât` buồn
-돈은 좋은 것일 수도 있지만 생각하기에 따라서 나쁜 것일 수도 있어요. 
Tiền có thể là cái tốt, nhưng theo tôi nghĩ, cũng có thể là cái xấu.
*** 보기에[듣기에] 따라(서) :Theo như tôi thấy, theo như tôi nghe ~
-그 그림은 보기에 따라 어린아이가 그린 기림 같기도 해요. 
Theo tôi thấy thì bức tranh đó giống như tranh của một đứa bé vẽ.
-말이란 듣기에 따라서 오해를 할 수도 있어요 .
Theo lời nói tôi nghe được thì cũng có thể hiểu nhầm.

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!